| Chương 1: Niềm tin Kitô giáo ngày nay | 38 |
| Chương 2: Niềm tin của những cộng đoàn tiên khởi | 67 |
| I. Một cộng đoàn tại Giêrusalem | 68 |
| II. Những cộng đoàn trên miền đất dân ngoại | 79 |
| III. Các cộng đoàn và các sách Tin Mừng | 96 |
| Chương 3: Niềm tin thăng trầm theo nhịp các văn hoá | 129 |
| I. Niềm tin và văn hoá | 130 |
| II. Thời thơ ấu của Giáo hội trong nôi đế quốc Rôma | 134 |
| III. Thời Trung cổ hay là đi tìm kiếm một tầm vóc trưởng thành | 146 |
| IV. Bước vào thời cận đại | 163 |
| V. Thời hiện đại với những văn hoá khác biệt | 175 |
| Chương 4: Niềm tin nảy sinh trong một cuộc sống | 204 |
| I. Tin, là bị một lời nắm bắt | 206 |
| II. Tin là bước theo chân Đức Kitô | 223 |
| Chương 5: Thiên Chúa nói tên Người ra | 243 |
| I. Thiên Chúa trong lịch sử một dân tộc | 245 |
| II. Đức Giêsu Kitô, một đời sống mạc khải về Thiên Chúa | 278 |
| Chương 6: Mặc khải của Thiên Chúa được tiếp nhận và truyền đạt hôm qua và ngày nay | 317 |
| I. Qua nhiều lần và nhiều cách | 318 |
| II. Mặc khải, một thực tại phải được sống | 350 |
| III. Mặc khải của Thiên Chúa và những từ ngữ để diễn đạt nó | 379 |
| Chương 7: "Làm tốt con người" | 423 |
| I. Thiên Chúa luôn hành động | 423 |
| II. Vấn đề sự dữ | 428 |
| III. Nỗ lực đạo đức để thực hiện con người | 435 |
| IV. Luân lý, tôn giáo và đức tin | 446 |
| V. Từ khởi đầu này đến khởi đầu khác | 461 |
| CHƯƠNG 8: THEO HÌNH ẢNH THIÊN CHÚA VÀ GiỐNG NHƯ THIÊN CHÚA | 474 |
| I. Ý thức về bản thân | 475 |
| II. Thân xác con người | 490 |
| III. Người nam và người nữ | 512 |
| IV. Trí tuệ là ân ban tuyệt vời và trách nhiệm lớn lao | 529 |
| V. Điều bất biến và điều thay đổi | 540 |
| CHƯƠNG 9: TIN MỪNG GiỮA LÒNG THẾ GiỚI NGÀY NAY | 557 |
| I. Giáo Hội trong thế giới | 557 |
| II. Đối diện với thế giới công nghiệp | 566 |
| III. Hướng về các dân tộc biết trách nhiệm và đoàn kết hơn | 576 |
| IV. Tin Mừng, bạo động và hoà bình | 581 |
| V. Các quyền tự do của con người và sự giải phóng trong Đức Giêsu Kitô | 599 |
| VI. Những nguy cơ và vận may cho tương lai | 618 |
| Chương 10: Thiên Chúa đồng hành với con người | 653 |
| I. Giáo hội có cần thiết cho niềm tin không? | 654 |
| II. Hình ảnh về Thiên Chúa Ba Ngôi | 659 |
| III. Đức Kitô và Giáo Hội | 663 |
| IV. Thánh Thần và Hội Thánh | 672 |
| V. Đức Kitô và Thần Khí | 680 |
| VI. Giáo hội do ân sủng của Thiên Chúa | 682 |
| I. Nền tảng nhân tính của Giáo hội | 692 |
| II. Một Giáo hội với những khuôn mặt lịch sử | 696 |
| III. Trần thế, Nước Trời và Giáo hội | 703 |
| IV. Đức Maria, dung mạo của Giáo hội | 715 |
| CHƯƠNG 12: GIÁO HỘI RA HiỆU VỚI CON NGƯỜI | 722 |
| I. Các bí tích của Giáo hội | 722 |
| II. Giáo hội, bí tích của Đức Giêsu Kitô | 736 |
| III. Việc cử hành bí tích trong đời sống Kitô hữu | 745 |
| CHƯƠNG 13: SỰ TÁO BẠO LÀM CHỨNG TÁ | 765 |
| I. Các lý do để làm chứng | 766 |
| II. Các hình thức làm chứng | 770 |
| III. Một chứng tá với nhiều tham vọng mang tầm vóc toàn cầu | 779 |
| CHƯƠNG 14: ĐÒI HỎI HiỆP THÔNG | 798 |
| I. Sự hiệp thông trong Giáo hội | 799 |
| II. Sự hiệp thông giữa các Giáo hội | 813 |