| Dẫn nhập | 5 |
| CHƯƠNG I: ĐÊM ĐEN ĐỜI TU | 9 |
| 1. Sống ra trò hay chỉ để tồn tại? | 10 |
| 2. Hương vị, ý nghĩa và sự gắn kết | 13 |
| 3. Ánh sáng giữa đêm đen | 16 |
| 4. Đời tu và định chế Giáo hội | 31 |
| 5. Có lỗi hay có trách nhiệm | 37 |
| CHƯƠNG II: LÀM MÔN ĐỆ ĐỨC GIÊ SU, ĐỜI SỐNG KITÔ HỮU VÀ ĐỜI TU | 41 |
| 1. Nét đặc biệt hay căn tính của đời tu? | 42 |
| 2. Ơn gọi phổ quát làm môn đệ | 45 |
| 3. Làm môn đệ Đức Giêsu, hạt nhân của đời Kitô hữu | 53 |
| 4. Làm môn đệ Đức Giêsu hệ tại ở điều gì? | 61 |
| CHƯƠNG III: ĐỨC TIN TRIỆT ĐỂ VÀ VIỆC LÀM MÔN ĐỆ TRONG ĐỜI TU | 73 |
| 1. Các môn đệ trên đường Emmaus, việc làm môn đệ tiền phục sinh | 74 |
| 2. Cảm nghiệm phục sinh và việc làm các môn đệ hậu phục sinh | 79 |
| 3. Tính triệt để nơi đức tin và việc làm môn đệ | 87 |
| 4. Bài học về những bắt đầu và triệt để | 93 |
| 5. Sao nhát thế, hỡi những người kém lòng tin | 101 |
| CHƯƠNG IV: CHÚNG TA ĐƯỢC TỰ DO CHO NƯỚC TRỜI HAY NÔ LỆ CHO TỰ DO? | 111 |
| 1. Suy tư về tự do và giải phóng | 112 |
| 2. Đời tu và quả lắc tự do | 117 |
| 3. Anh em đã được gọi để hưởng tự do | 124 |
| 4. Từ bỏ và giải phóng để làm môn đệ, chiều kình thần học các lời khấn dòng | 131 |
| 5. Đời tu phải chăng là một tác vụ của tự do | 142 |
| CHƯƠNG V: KHÓ NGHÈO LÀ LIÊN ĐỚI | 147 |
| 1. Dấu chỉ mâu thuẫn | 148 |
| 2. Hai truyền thống Kinh thánh và những tiêu bản đời sống khó nghèo | 159 |
| 3. Kêu gọi làm môn đệ và từ bỏ của cải | 160 |
| 4. Đức Giêsu và những của cải vật chất | 163 |
| 5. Khó nghèo, thịnh vượng và những giá trị nước trời | 172 |
| 6. Đời tu và lời khấn khó nghèo | 176 |
| CHƯƠNG VI: ĐỨC KHIẾT TỊNH VÀ CỘNG ĐOÀN | 189 |
| 1. Những thời quyết liệt cho lời khấn khiết tịnh | 190 |
| 2. Hai truyền thống Kinh thánh và các phóng bản lời khấn khiết tịnh | 195 |
| 3. Kêu gọi làm môn đệ, đời độc thân và gia đình | 200 |
| 4. Đức Giêsu và gia đình | 206 |
| 5. Đọc thân, tình yêu cộng đoàn và sứ vụ | 212 |
| 6. Một số nhận xét kết luận | 226 |
| CHƯƠNG VII: TUÂN PHỤC, THÁNH HIẾN VÀ SỨ VỤ | 231 |
| 1. Thời oanh liệt của lời khấn tuân phục | 232 |
| 2. Tuân phục thánh hiến và hy lễ trong hai truyền thống | 241 |
| 3. Kêu gọi làm môn đệ, đức tuân phục và việc từ bỏ | 248 |
| 4. Đức Giêsu tuân phục cho đến chết | 253 |
| 5. Tuân phục cộng đoàn và sứ vụ | 259 |
| CHƯƠNG VIII: MÔN ĐỆ VÀ CỘNG ĐOÀN | 271 |
| 1. Lung lay nền tảng cộng đoàn truyền thống | 272 |
| 2. Truyền thống ngôn sứ, ân sủng và cộng đoàn | 281 |
| 3. Kêu gọi làm môm đệ trong cộng đoàn | 287 |
| 4. Những yếu tố để làm môn đệ trong cộng đoàn | 290 |
| 5. Cộng đoàn các môn đệ và đời tu | 296 |
| CHƯƠNG IX: LÀM MÔN ĐỆ VÀ SỨ VỤ | 309 |
| 1. Là hay làm? | 310 |
| 2. Ơn gọi làm môn đệ và sứ vụ | 318 |
| 3. Loại sứ vụ nào? | 323 |
| 4. Sứ vụ chính trị, biểu tượng của đời tu | 328 |
| 5. Sứ vụ chính trị, huyền nhiệm của đời tu | 339 |
| CHƯƠNG X: ĐỂ CHO THẦN KHÍ NGỰ ĐẾN GIỮA MÙA ĐÔNG | 347 |
| 1. Những soi sáng tiên khởi | 348 |
| 2. Trung tín với Thần Khí trong hội dòng | 354 |
| 3. Linh đạo đời môn đệ du hành biến chuyển và hoán cải | 361 |
| 4. Làm môn đệ, hoán cải và xung đột | 366 |
| 5. Nghệ thuật sống và chết theo đặc sủng | 373 |