Lời giới thiệu | 5 |
1. Chúa Giêsu và những người chăn cừu: Êlia lêvi và Giuse | 9 |
2. Chúa Giêsu tại Giút-ta với ông chăn cừu I-sa-ác | 19 |
3. Chúa Giêsu tại Hép-Ron, ở nhà Gia-ca-ri-a, gặp Ắc-lê | 30 |
4. Chúa Giêsu tại Kê-ri-ốt, cái chết của Già Sa-un | 43 |
5. Chúa Giêsu dừng lại chỗ các mục tử gần Hép-rôn trên đường trở về | 59 |
6. Chúa Giêsu trở lại núi nơi Ngài đã ăn chay và mỏm đá mà Ngài chịu cám dỗ | 68 |
7. Tại khúc sông cạn Gio-đan, gặp gỡ các mục tử: Gioan, Mat-thi-a và Si-Mê-On | 82 |
8. Giuđa Ích-ca-ri-ốt kể về việc bán số nữ trang của Ắc-lê cho Đi-ômêđê | 91 |
9. Chúa Giêsu khóc vì Giuđa, Simon nhiệt thành an ủi Ngài | 100 |
10. Chúa Giêsu gặp lại Lazarô tại Bêtani | 107 |
11. Chúa Giêsu trở lại Giêrusalem, nghe Giuđa Ích-ca-ri-ốt nói trong đền thờ rồi Giết | 117 |
12. Chúa Giêsu nói với anh lính A-lịch-xăng đơ tại cửa cá | 125 |
13. Chúa Giêsu và Isaac ở gần Đôcô, cuộc khởi hành hướng về Ét-rê-lon | 132 |
14. Chúa Giêsu và mục tử Giona trên đồng bằng Ét-rê-lon | 138 |
15. Trở về Nazarét sau khi tạm biệt Giona | 145 |
16. Ngày hôm sau trong ngôi nhà ở Nazarét | 155 |
17. Bài học Chúa Giêsu dạy các môn đệ trong vườn ô liu | 163 |
18. Bài học Chúa Giêsu dạy các môn đệ ở gần nhà Ngài | 169 |
19. Bài học CGS dạy các môn đệ trong vườn cây dầu ở Nazarét trước sự hiện diện của | 174 |
20. Chữa lành cho hoa hậu của Cơradim, bài giảng trong hội đường ở Caphanaum | 182 |
21. Giacôbê con Anphê được nhận vào số các môn đệ. Chúa GS rao giảng | 193 |
22. Chúa GS rao giảng cho đám đông ở Bét saiđa | 202 |
23. Chúa gọi Mát-thê-ô | 210 |
24. Chúa GS trên hồ Tibêriát, bài học cho các môn đệ | 221 |
25. Chúa GS tìm Gionathan trong nhà Sugia ở Tiberiát | 234 |
26. Chúa GS trong nhà ông Bác Anphê và tại tư gia của Ngài | 242 |
27. Chữa lành cho Giohanna vợ của Sugia ở gần Cana | 257 |
28. Chúa GS ở Libanô cùng các mục tử: Ben giamin và Đanien | 267 |
29. Chúa GS ở thành phố biển nhận những lá thư liên quan đến Giona | 275 |
30. Chúa GS trấn an người anh họ Simon ở nhà Maria Anphê | 286 |
31. Chúa GS bị đuổi khỏi Nazarét | 293 |
32. Chúa GS cùng Mẹ trong nhà Giohanna vợ Suza | 295 |
33. Chúa GS tại nhà Anna vào mùa nho, phép lành chũa lành trẻ bại liệt | 298 |
34. Chúa GS tại nhà Đôrát, Giona qua đời | 306 |
35. Chúa GS trong nhà Gia cóp gần bờ hồ Mê rom | 328 |
36. Trở lại khúc sông cạn Giođan gần Giêricô | 336 |
37. Chúa GS trong nhà Lazarô, Mát ta nói về Maria Mađalêna | 344 |
38. Một lần nữa trong nhà Lazarô sau lễ lều, lời mời của Giuse Arimathia | 353 |
39. Chúa GS gặp Gamaliel tại bàn tiệc nhà Giuse Arimathia | 356 |
40. Cứu chữa một bé trai đang hấp hối, anh lính Alịchxăngđơ, lờíam chỉ về CGS | 368 |
41. Chúa GS nói với Nicôđêmô vào ban đêm | 375 |
42. CGS ở nhà Lazarô trước khi đến nước trong | 391 |
43. CGS ở tại nước trong những bước đầu cho đời sống công khai với các môn | 397 |
44. CGS tại nước trong 'Ta là Thiên Chúa, Chúa của các ngươi' | 407 |
45. CGS tại nước trong các ngươi sẽ không có thần nào khác trước nhan Ta | 419 |
46. CGS tại nước trong: ngươi sẽ không hư từ nêu danh Ta | 426 |
47. CGS tại nước trong: Hãy thảo kính cha mẹ | 438 |
48. CGS tại nước trong: Các ngươi chớ tà dâm | 453 |
49. Người phụ nữ che mặt tại nước trong | 465 |
50. CGS tại nước trong: Hãy giữ các ngày thánh | 472 |
51. CGS tại nước trong: Các ngươi chế giết người, cái chết của đô rát | 479 |
52. CGS tại nước trong: Đừng thử thách Chúa là Thiên Chúa ngươi | 490 |
53. CGS tại nước trong: Các ngươi chớ ước muốn vợ của người láng giềng mình | 499 |
54. CGS tại nước trong: Ngài chữa cho một người tại Rôma điên loạn và nói những người | 506 |
55. CGS tại nước trong: Các ngươi chớ làm chứng gian | 517 |
56. CGS tại nước trong: Các ngươi chớ tham của người | 526 |
57. CGS tại nước trong | 531 |
58. Chúa GS rời nước trong đi về Bêtani | 543 |
59. Chữa cho Giêrasa, phụ nữ đôcô mắc bệnh ung thư | 556 |
60. Tại Bêtani trong nhà của Si mon nhiệt thành | 560 |
61. Lễ cung hiến trong nhà Lazarô với các mục tử | 573 |
62. Trở về nước trong | 589 |
63. Một môn đệ mới khởi hành đi Galilê | 598 |
64. Trên những ngọn núi gần Emau | 604 |
65. Trong nhà của Clêôphát, viên trưởng hội đường | 611 |