Lời nói đầu | 9 |
A. DẪN NHẬP | 13 |
I. "Tình yêu " và "tình bạn" trong văn chương Hy-lạp | 16 |
II. "Tình yêu " và "tình bạn" trong Cựu Ước | 19 |
III. Đề tài "tình yêu" trong các tài liệu Qum-ran | 25 |
I. Bản văn Ga 15, 9-17 | 28 |
II. Phân đọan 15, 9-17 | 32 |
III. Bối cảnh văn chương | 33 |
IV. Cấu trúc | 36 |
1. Cấu trúc 15, 1 - 16, 4a | 36 |
2. Cấu trúc 15, 1-17 | 38 |
3. Cấu trúc 15, 12-1749 | 49 |
C. TÌNH YÊU CỦA ĐỨC GIÊSU VÀ CÁC MÔN ĐỆ | 54 |
I. Danh từ "tình yêu" và động từ "yêu mến" | 55 |
II. Ở lại trong tình yêu (15, 9-10) | 65 |
1. Động từ (ở lại) | 65 |
1.1. "Ở lại" trong bối cảnh Ga 4,40 và 1,39 | 66 |
1.2. Ở lại" trong đoạn văn 15,1-10 | 69 |
2. Tình yêu: Cha - Con - các môn đệ | 86 |
2.1. Cấu trúc 15,9-10 | 79 |
2.2. Dòng chảy tình yêu giữa Cha, Con, môn đệ | 86 |
2.3. Ai yêu mến Đức Giêsu thì được Cha yêu mến | 89 |
III. Điều răn yêu thương (15,12) | 97 |
1. "Điều răn" và "truyền dạy" | 98 |
1.1. "Điều răn" (số ít) và "các điều răn" (số nhiều) | 98 |
1.2. Động từ (truyền lệnh, truyền dạy) | 104 |
2. "Anh em hãy yêu thương nhau" (15,12b) | 115 |
2.1. "Yêu thương nhau" | 115 |
2.2. "Yêu thương nhau" và "yêu thương đồng loại" | 120 |
3. "Như Thầy đã yêu thương" (15,12c) | 129 |
3.1. (như) trong Tin mừng thứ tư | 129 |
3.2. (như) trong "điều răn yêu thương" | 143 |
IV. Tình yêu cao cả: Hy sinh mạng sống (15,13) | 149 |
1. "Tình yêu cao cả" (15,13a) | 150 |
2. "Hy sinh mạng sống vì bạn hữu" (15,13b) | 156 |
V. Đặc trưng của "điều răn yêu thương" | 167 |
1. Kitô học trong "điều răn yêu thương" | 167 |
2. Những cái "mới" trong "điều răn mới" (13,34) | 171 |
D. TÌNH BẠN CỦA ĐỨC GIÊSU VÀ CÁC MÔN ĐỆ | 181 |
I. (thương mến) và (bạn hữu) | 181 |
1. ….trong tin mừng thứ tư | 182 |
2. Tình bạn không ngang hàng | 183 |
II. Trở thành bạn hữu Chúa Giêsu (15,14) | 191 |
1. "Tình yêu", "tình bạn" và sự 'tự do" | 191 |
2. Cách dùng động từ … và … | 196 |
3. Ý nghĩa thần học của … | 199 |
III. "Tôi tớ", "bạn hữu" và "mặc khải" (15,15) | 205 |
1. "Bạn hữu", "tôi tớ" và "giữ các điều răn" | 206 |
2. … (tôi tớ, nô lệ, gia nhân) | 208 |
2.1. … trong Is 41, 8-9 | 209 |
2.2 …trong các thư Phaolô | 210 |
2.3. …trong Tin mừng thứ tư | 214 |
3. "Tôi tớ - chủ" và "tôi tớ - bạn hữu" | 217 |
3.1. "Tôi tớ - chủ" … ở 13,16;15,20 | 217 |
3.2. "Tôi tớ - bạn hữu" … ở 15,15 | 223 |
4. "Làm cho biết" … và "biết" … | 230 |
4.1. …(làm cho biết) | 230 |
4.2. … (biết, học biết, hiểu biết) | 231 |
4.3. Tương quan giữa "làm cho biết' và "biết" | 232 |
E. CƯƠNG VỊ CỦA ĐỨC GIÊSU VÀ CỦA BẠN HỮU | 238 |
I. Đức Giêsu là ai? | 239 |
1. Tước hiệu "Thầy dạy", "Chủ" trước Phục Sinh | 240 |
2. Tước hiệu "Chúa", "Thiên Chúa" | 241 |
II. Những tên gọi khác của người tin | 252 |
1. " Các con"… | 252 |
1.1. " Các con" trong ba thư Gioan | 253 |
1.2. " Các con" trong Tin mừng thứ tư | 254 |
2. " Anh em" … | 257 |
2.1. Từ "anh em" … trong Tin mừng | 257 |
2.2. Từ "anh em" … ở 20,17;21,23 | 259 |
3. "Môn đệ" … | 261 |
3.1. "Môn đệ" - "bạn hữu" - "anh em" | 261 |
3.2. "Môn đệ" theo thần học Tin mừng thứ tư | 263 |
F. KÉT LUẬN | 271 |
Phụ lục 1. Một số từ vựng trong Tin mừng thứ tư | 283 |
Phụ lục 2. Chuyển tự Híp-ri và Hy-lạp | 294 |
Các từ viết tắt | 299 |
I. Bản văn - Tự điển - Đối chiếu (Concordance) | 301 |
II. Chú giải (Commentaires) - Nghiên cứu | 304 |